Thứ Hai, 27 tháng 2, 2012

Inode

Trong hệ thống filesystem các tệp được biểu diễn bằng inode.inode chứa thông tin mô tả tệp như chủ sở hữu ,path , quyền truy cập thời gian tạo sử đổi hay thực thi tệp .Mỗi 1 tệp co 1 inode nhưng một inode có thế chứa nhiều tên tệp khác nhau.các tên tệp này đều tham chiếu đến inode đó .Khi một tiến trình gọi đến tệp thì kernel sẽ tìm đường dẫn đến tệp đó sua đó tìm đến inode kiểm tra quyền truy cập đối với tệp.Nếu phù hợp thì trao inode cho tiến trình.các thuộc tính của tệp chứa trong inode như sau :
Loại file
Permissions
Chủ sở hữu
Nhóm
Kích thước file
Thời gian truy cập, thay đổi, sửa đổi file
Thời gian file bị xóa
Số lượng liên kết
Thuộc tính mở rộng
Danh sách truy cập file



Bạn có thể xem inode của file với câu lệnh “ls -i”, ví dụ:

$ ls -i /etc/passwd

output: 567700 /etc/passwd

Bạn cũng có thể dùng lệnh “stat” để xem inode và nhiều thuộc tính của file:

$ stat /etc/passwd

Output:

File: `/etc/passwd’
Size: 1789 Blocks: 8 IO Block: 4096 regular file
Device: 802h/2050d Inode: 567700 Links: 1
Access: (0644/-rw-r–r–) Uid: ( 0/ root) Gid: ( 0/ root)
Access: 2011-11-10 22:45:47.484095607 +0700
Modify: 2011-11-09 22:26:02.297309872 +0700
Change: 2011-11-09 22:26:02.321309871 +0700

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét